[tintuc]Trong quá trình giao dịch bất động sản có nhiều sản phẩm là nhà dự án hình thành trong tương lai, khách hàng ký hợp đồng với chủ đầu tư trước khi nhận giấy chứng nhận. Vậy khách hàng đã mua dạng sản phẩm này rồi thì chuyển nhượng cho người khác được quy định như thế nào? Trước đây các nhà đầu tư dự án shophouse Embassy Garden thực tế đã chuyển nhượng theo trình tự nào? Chúng tôi sẽ cung cấp đến quý khách hàng những vấn đề này theo quy định của pháp luật hiện hành.
Biệt thự Embassy Garden |
Căn cứ:
- Luật số 91/2015/QH13 ngày
24/11/2015 Luật Dân số
- Luật số 65/2014/QH13 ngày
25/11/2014 Luật Nhà ở
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD của
Bộ Xây dựng ngày 30/6/2016 về việc Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật
Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Nhà ở.
Trước hết cần phải hiểu Pháp luật
hiện hành không có quy định khái niệm về “chuyển nhượng hợp đồng”. Tuy nhiên, có
thể hiểu, chuyển nhượng hợp đồng là việc cá nhân, tổ chức chuyển nhượng lại các
đối tượng của hợp đồng đã ký trước đó (bao gồm cả quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng)
cho một tổ chức, cá nhân khác. Người mua mới thay thế cho người mua trước đó thực
hiện tiếp tục các quyền và nghĩa vụ hợp đồng mua bán biệt thự Embassy Garden.
- Khoản 2 Điều 123 Luật nhà ở
2014 về giao dịch mua bán nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại
có quy định:
+ Trường hợp bên mua nhà ở thương
mại của chủ đầu tư nếu thuộc diện chưa nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó và có nhu cầu thì được chuyển nhượng
hợp đồng mua bán nhà ở; bên nhận chuyển nhượng hợp đồng có trách nhiệm thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ theo hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư.
+ Trình tự, thủ tục chuyển nhượng,
nội dung và mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở được thực hiện
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; bên chuyển nhượng hợp đồng phải nộp
thuế, lệ phí theo quy định của pháp luật về thuế, lệ phí.
- Ngày 30/6/2016 Bộ trưởng Bộ Xây
dựng đã ban hành thông tư số 19/2016/TT-BXD về việc Hướng dẫn thực hiện một số
nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Nhà ở.
Trong đó có những nội dung liên quan đến chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở
thương mại như:
+ Điều 32.
Điều kiện chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại
1. Tổ chức, cá nhân mua nhà ở của
chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại chưa nhận bàn giao nhà ở hoặc đã nhận
bàn giao nhà ở có quyền chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở cho tổ chức, cá
nhân khác khi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chưa nộp cho cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
2. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển
nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại có quyền chuyển nhượng tiếp hợp đồng
này cho tổ chức, cá nhân khác khi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chưa nộp
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Việc chuyển nhượng hợp đồng
mua bán nhà ở thì phải chuyển nhượng hợp đồng theo từng căn nhà riêng lẻ hoặc từng
căn hộ. Trường hợp hợp đồng mua bán với chủ đầu tư có nhiều nhà ở (căn hộ, căn
nhà riêng lẻ) thì phải chuyển nhượng toàn bộ số nhà trong hợp đồng đó; nếu bên
chuyển nhượng có nhu cầu chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng số nhà ở
đã mua của chủ đầu tư thì bên chuyển nhượng phải lập lại hợp đồng mua bán nhà ở
hoặc phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư cho những nhà ở chuyển nhượng
trước khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng hợp đồng.
+ Điều 33.
Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại
1. Bên chuyển nhượng và bên nhận
chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thống nhất lập văn bản chuyển nhượng hợp đồng
mua bán nhà ở theo quy định tại Điều 34 của Thông tư này. Văn bản chuyển nhượng
hợp đồng do hai bên ký kết được lập thành 06 bản (03 bản để bàn giao cho chủ đầu
tư lưu, 01 bản nộp cho cơ quan thuế, 01 bản bên chuyển nhượng hợp đồng lưu, 01
bản bên nhận chuyển nhượng hợp đồng lưu); trường hợp văn bản chuyển nhượng hợp
đồng phải thực hiện công chứng, chứng thực thì có thêm 01 bản để lưu tại cơ
quan công chứng, chứng thực.
2. Việc công chứng, chứng thực
văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thực hiện theo quy định sau:
a) Trường hợp bên chuyển nhượng hợp
đồng mua bán nhà ở không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã có chức năng kinh
doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản thì
văn bản chuyển nhượng hợp đồng phải được công chứng hoặc chứng thực. Hồ sơ đề
nghị công chứng hoặc chứng thực gồm các giấy tờ sau:
- 07 bản chính văn bản chuyển nhượng
hợp đồng mua bán nhà ở;
- Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở
đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại; trường hợp chuyển nhượng từ
lần thứ hai trở đi thì phải kèm theo bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng của
lần chuyển nhượng liền kề trước đó; trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số
nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của chủ đầu tư theo hợp đồng gốc thì phải nộp
bản sao có chứng thực hợp đồng gốc và bản chính phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở
đã ký với chủ đầu tư cho những nhà ở chuyển nhượng;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao và phải xuất trình bản chính để đối chiếu của các giấy tờ: Chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị nếu là cá nhân; nếu là
tổ chức thì phải kèm theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký thành lập tổ
chức đó;
- Các giấy tờ khác theo quy định
của pháp luật về công chứng, chứng thực. Tổ chức hành nghề công chứng, Cơ quan
chứng thực có trách nhiệm công chứng, chứng thực vào văn bản chuyển nhượng hợp
đồng theo thời hạn quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
b) Trường hợp bên chuyển nhượng hợp
đồng mua bán nhà ở là doanh nghiệp, hợp tác xã có chức năng kinh doanh bất động
sản thì việc công chứng hoặc chứng thực văn bản chuyển nhượng hợp đồng không bắt
buộc mà do các bên tự thỏa thuận. Nếu thỏa thuận văn bản chuyển nhượng phải được
công chứng hoặc chứng thực thì việc công chứng hoặc chứng thực được thực hiện
theo quy định tại Điểm a Khoản này.
3. Sau khi thực hiện các nghĩa vụ
nộp thuế, phí, lệ phí cho việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo quy định,
bên nhận chuyển nhượng nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận vào văn bản
chuyển nhượng hợp đồng.
a) Hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác
nhận bao gồm các giấy tờ sau đây:
- 05 bản chính văn bản chuyển nhượng
hợp đồng mua bán nhà ở trong đó có 01 bản của bên chuyển nhượng (trường hợp phải
công chứng, chứng thực thì phải thực hiện việc công chứng, chứng thực trước khi
nộp cho chủ đầu tư);
- Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở
đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại; trường hợp chuyển nhượng
từ lần thứ hai trở đi thì phải kèm theo bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng
của lần chuyển nhượng liền kề trước đó; trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số
nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của chủ đầu tư theo hợp đồng gốc thì phải nộp
bản sao có chứng thực hợp đồng gốc và bản chính phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở
đã ký với chủ đầu tư cho những nhà ở chuyển nhượng; trường hợp đã nhận bàn giao
nhà ở thì phải có thêm bản sao có chứng thực biên bản bàn giao nhà ở;
- Biên lai nộp thuế cho việc chuyển
nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh về việc được miễn thuế
theo quy định pháp luật về thuế;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao và phải xuất trình bản chính để đối chiếu các giấy tờ của bên nhận chuyển
nhượng: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy
tờ tương đương nếu là cá nhân; nếu là tổ chức thì phải kèm theo quyết định
thành lập hoặc giấy đăng ký thành lập tổ chức đó.
b) Chủ đầu tư có trách nhiệm xác
nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng trong thời hạn tối đa là 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định tại Điểm a Khoản này và bàn giao lại
cho bên nộp hồ sơ các giấy tờ sau đây:
- 02 văn bản chuyển nhượng hợp đồng
mua bán nhà ở đã có xác nhận của chủ đầu tư, trong đó có 01 bản của bên chuyển
nhượng và 01 bản của bên nhận chuyển nhượng;
- Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở
đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại; bản chính văn bản chuyển
nhượng hợp đồng của lần chuyển nhượng liền kề trước đó (đối với trường hợp chuyển
nhượng từ lần thứ hai trở đi); bản sao có chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở và
bản chính phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư cho những nhà ở
chuyển nhượng (đối với trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng
số nhà ở đã mua của chủ đầu tư theo hợp đồng gốc); bản sao có chứng thực biên bản
bàn giao nhà ở (đối với trường hợp chủ đầu tư đã bàn giao nhà ở);
- Biên lai nộp thuế cho việc chuyển
nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh về việc được miễn thuế
theo quy định pháp luật về thuế.
4. Các trường hợp chuyển nhượng hợp
đồng từ lần thứ hai trở đi thì phải thực hiện các thủ tục tương tự như trường hợp
chuyển nhượng hợp đồng lần đầu.
5. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng
mua bán nhà ở cuối cùng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
theo quy định của pháp luật về đất đai. Khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận,
ngoài các giấy tờ theo quy định của pháp luật về đất đai, bên đề nghị cấp Giấy
chứng nhận phải nộp thêm cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận các giấy tờ sau:
a) Bản chính hợp đồng mua bán nhà
ở đã ký với chủ đầu tư; trường hợp chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi thì phải
kèm theo bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng của lần chuyển nhượng liền kề
trước đó; trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng số nhà ở đã
mua của chủ đầu tư theo hợp đồng gốc thì phải nộp bản sao có chứng thực hợp đồng
gốc và bản chính phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư cho những
nhà ở chuyển nhượng; trường hợp đã nhận bàn giao nhà ở thì phải có thêm bản
chính biên bản bàn giao nhà ở;
b) Bản chính văn bản chuyển nhượng
hợp đồng cuối cùng đã có xác nhận của chủ đầu tư.
6. Xác nhận văn bản chuyển nhượng
hợp đồng trong trường hợp không xác định được chủ đầu tư (do giải thể, phá sản,
chấm dứt hoạt động hoặc lý do khác theo quy định của pháp luật):
a) Trường hợp việc chuyển nhượng
hợp đồng mua bán nhà ở đã thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành mà nhà ở chuyển nhượng chưa được cấp Giấy chứng nhận thì văn bản chuyển
nhượng hợp đồng mua bán nhà ở phải được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở xác
nhận về việc chuyển nhượng hợp đồng;
b) Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp
xã không đủ cơ sở để xác nhận theo quy định tại Điểm a Khoản này thì Ủy ban
nhân dân cấp xã niêm yết công khai bản sao văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua
bán nhà ở tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, Tổ dân phố nơi có nhà ở đó; nếu
quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày niêm yết công khai bản sao văn bản chuyển nhượng
hợp đồng mà không có tranh chấp, khiếu kiện thì Ủy ban nhân cấp xã xác nhận vào
văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở về việc không có tranh chấp, khiếu
kiện để cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển
nhượng.
Điều 34. Nội
dung và mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở
1. Văn bản chuyển nhượng hợp đồng
mua bán nhà ở phải bao gồm các nội dung chính sau đây:
a) Thông tin về bên chuyển nhượng
và bên nhận chuyển nhượng, nếu là cá nhân thì ghi thông tin về cá nhân; nếu là
tổ chức thì ghi tên tổ chức và người đại diện theo pháp luật;
b) Số, ngày, tháng năm của hợp đồng
mua bán nhà ở với chủ đầu tư; c) Giá chuyển nhượng hợp đồng, thời hạn và phương
thức thanh toán; d) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
đ) Giải quyết tranh chấp;
e) Các thỏa thuận khác.
2. Mẫu văn bản chuyển nhượng hợp
đồng mua bán nhà ở theo hướng dẫn tham khảo tại phụ lục
số 24 ban hành kèm theo Thông tư này. Các bên có thể thỏa thuận để sửa đổi,
bổ sung các Điều Khoản trong mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở
cho phù hợp, nhưng văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở do các bên ký kết
phải bảo đảm có đầy đủ các nội dung chính quy định tại Khoản 1 Điều này và
không được trái với quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật về nhà ở.
Đây là trình tự, thủ tục đầy đủ
nhất mà khách hàng khi mua shophouse, biệt thự Embassy Garden trước khi có sổ đều
phải thực hiện nếu muốn bán lại.
MẪU VĂN
BẢN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày……tháng……năm……...
VĂN BẢN
CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI
- Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13;
- Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30
tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật
Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
- Các
căn cứ khác: ............................................................................................
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN
CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (GỌI TẮT LÀ BÊN A)
- Ông (bà): ............................................................................................
(nếu là cá nhân thì ghi đầy đủ thông tin cá
nhân, nếu bên chuyển nhượng là vợ chồng thì phải ghi tên cả 2 vợ chồng theo quy
định; nếu là tổ chức thì ghi tên tổ chức và người đại diện theo pháp luật của tổ
chức).
- Số CMTND: ………………………………do CA ………………….cấp ngày
............................................................................................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ............................................................................................
- Số điện thoại liên hệ: ............................................................................................
- Số tài Khoản (nếu có) …………………………………..tại
ngân hàng ............................................................................................
BÊN NHẬN
CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (GỌI TẮT LÀ BÊN B)
- Ông (bà): ............................................................................................
(nếu là cá nhân thì ghi đầy đủ thông tin cá
nhân, nếu bên chuyển nhượng là vợ chồng thì phải ghi tên cả 2 vợ chồng theo quy
định; nếu là tổ chức thì ghi tên tổ chức và người đại diện theo pháp luật của tổ
chức).
- Số CMTND: ………………………………do CA ………………….cấp ngày
............................................................................................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ............................................................................................
- Số điện thoại liên hệ: ............................................................................................
- Số tài Khoản (nếu có) …………………………………..tại
ngân hàng ............................................................................................
Hai bên chúng tôi nhất trí thỏa thuận các nội
dung sau đây:
Điều 1:
Bên A chuyển nhượng cho Bên B hợp đồng mua bán nhà ở với các nội dung như sau:
1. Tên, số hợp đồng, phụ lục hợp đồng, ngày ký
(hoặc văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký
ngày... nếu chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi).....................
2. Bên bán nhà ở: Chủ đầu tư (Công ty ............................................................................................
3. Loại nhà ở: ……………, tại dự án:.......................................................................................... ;
4. Địa chỉ nhà ở: ............................................................................................
5. Biên bản bàn giao nhà ở (nếu có);
6. Giá bán..................... đ (bằng chữ: .......................................................................................... )
7. Số tiền Bên A đã thanh toán cho chủ đầu tư:
............................................................................................
8. Trường hợp Bên A đã nhận bàn giao nhà ở từ
chủ đầu tư và thanh toán hết tiền cho chủ đầu tư thì cần ghi rõ số tiền Bên A
đã thanh toán cho chủ đầu tư.
Điều 2:
Các hồ sơ, giấy tờ kèm theo
1. Hợp đồng mua bán nhà ở ký với công ty ............................................................................................
2. Các biên lai nộp tiền mua bán nhà ở với chủ
đầu tư kèm theo hóa đơn VAT (nếu có).
3. Các giấy tờ khác: ............................................................................................
4. Thời hạn bàn giao hồ sơ, giấy tờ quy định tại
Điều này: ............................................................................................
Điều 3:
Giá chuyển nhượng hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán tiền chuyển nhượng
hợp đồng
1. Giá chuyển nhượng hợp đồng là: ……………………………đồng
(bằng chữ:…………………………………………………………………….)
Giá chuyển nhượng này đã bao gồm:
- Khoản tiền mà Bên A đã thanh toán cho Chủ đầu
tư theo hóa đơn (phiếu thu) là: ……………đồng (bằng
chữ………………… ), bằng ……….% giá trị hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với Chủ đầu
tư.
- Các Khoản tiền khác mà Bên A đã chi trả có
liên quan đến nhà ở chuyển nhượng này (có hóa đơn, phiếu thu kèm theo):
……………..đồng (bằng chữ……………………………….)
2. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán
cho Bên A bằng tiền đồng Việt Nam (trả
qua tài Khoản của bên A hoặc trả bằng tiền mặt ……………)
3. Thời hạn thanh toán: ............................................................................................
Điều 4:
Quyền và nghĩa vụ của hai bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
a) Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn số
tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng quy định tại Điều 3 của văn bản này;
b) Cam kết chịu trách nhiệm về hợp đồng mua
bán nhà ở quy định tại Điều 1 của văn bản này là không thuộc diện có tranh chấp,
chưa chuyển nhượng cho người khác, không có thế chấp………;
c) Bàn giao hồ sơ theo quy định tại các Khoản
1, 2 và 3 Điều 2 của văn bản chuyển nhượng hợp đồng và văn bản chuyển nhượng hợp
đồng nếu chuyển nhượng hợp đồng từ lần thứ hai trở đi;
d) Cùng với Bên B làm thủ tục chuyển nhượng hợp
đồng tại cơ quan công chứng và thực hiện việc xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng
với Chủ đầu tư;
đ) Nộp thuế thu nhập, các nghĩa vụ tài chính
khác mà pháp luật quy định thuộc trách nhiệm của Bên A phải nộp và cung cấp cho
Bên B biên lai đã nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định;
e) Chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên quan đến
hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với Chủ đầu tư kể từ ngày văn bản chuyển nhượng
này được chủ đầu tư xác nhận;
g) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường
thiệt hại cho Bên B nếu gây thiệt hại;
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
a) Thanh toán tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng
mua bán nhà ở cho Bên A theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của văn bản chuyển nhượng
hợp đồng này (có giấy biên nhận do 2 bên ký xác nhận);
b) Tiếp nhận hợp đồng mua bán nhà ở (và văn bản chuyển nhượng hợp đồng nếu chuyển
nhượng hợp đồng từ lần thứ hai trở đi), các giấy tờ có liên quan đến nhà ở
theo thỏa thuận;
c) Được tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của Bên A theo hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với Chủ đầu tư và được coi như
bên mua nhà ở kể từ ngày văn bản chuyển nhượng này được chủ đầu tư xác nhận;
d) Cùng với Bên A làm thủ tục xác nhận việc
chuyển nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và xác nhận tại chủ đầu tư vào văn
bản này;
đ) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường
thiệt hại cho Bên A gây thiệt hại;
e) Các quyền và nghĩa vụ khác do các bên thỏa
thuận (như Bên B nộp thuế thu nhập thay cho Bên A; phạt vi phạm, bồi thường thiệt
hại ….)……….
Điều 5:
Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp có tranh chấp về các nội dung
của văn bản này thì các bên bàn bạc, thương lượng giải quyết. Nếu không thương
lượng được thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định
của pháp luật.
Điều 6:
Hiệu lực của văn bản chuyển nhượng hợp đồng
Văn bản chuyển nhượng hợp đồng này có hiệu lực
kể từ thời Điểm đáp ứng đầy đủ các Điều kiện sau đây:
a) Được ký đầy đủ bởi các bên;
b) Được công chứng hoặc chứng thực (nếu thuộc
diện bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực theo quy định);
c) Được chủ đầu tư xác nhận.
Văn bản này được lập thành 07 bản và có giá trị
pháp lý như nhau; mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu tại cơ quan công chứng, 01 bản
chuyển cho cơ quan thuế và 03 bản lưu tại chủ đầu tư.
BÊN
A |
BÊN
B |
Chứng
nhận của công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Văn phòng (hoặc Phòng) công chứng hoặc UBND
……………………chứng nhận hoặc chứng thực: các Bên có tên trong văn bản chuyển nhượng
này đã nhất trí thỏa thuận về việc Bên chuyển nhượng là ông (bà) (hoặc tổ chức) …………………….là người đã mua
nhà ở theo hợp đồng mua bán nhà ở số……ngày….tháng....năm....ký với chủ đầu tư
……………(hoặc là Bên đã nhận chuyển nhượng hợp
đồng mua bán nhà ở theo văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày....tháng....năm
….của ông (bà) hoặc tổ chức ………………..nếu là chuyển nhượng từ lần thứ 2 trở đi)
nay chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở này cho Bên nhận chuyển nhượng là ông
(bà) hoặc tổ chức ………………………………….
Sau khi có chứng nhận này, hai Bên thực hiện
nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước và đề nghị chủ đầu tư ………………xác nhận vào văn bản
chuyển nhượng này./.
|
……..,
ngày……tháng……năm…… |
Xác nhận
của chủ đầu tư…….. (ghi tên công ty bán nhà …………………….)
Công ty ……………..xác nhận ông (bà) (hoặc tổ chức): ……………….là người đã mua
nhà ở theo hợp đồng mua bán nhà ở số ……ngày....tháng....năm....(hoặc là Bên đã nhận chuyển nhượng hợp đồng
mua bán nhà ở theo văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày…… của ông (bà) hoặc tổ
chức ………………nếu là chuyển nhượng từ lần thứ 2 trở đi), nay công
ty.....................xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở giữa
ông (bà) hoặc tổ chức ………………………………và
ông (bà) hoặc tổ chức ……………………….
Kể từ ngày ký xác nhận này, công ty ………….sẽ thực
hiện các quyền và nghĩa vụ với Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng là ông (bà) hoặc tổ chức ………………theo thông tin ghi
trong văn bản chuyển nhượng hợp đồng này. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được
tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của bên mua nhà ở theo hợp đồng mua
bán nhà ở số …………đã ký với công ty./.
|
……..,
ngày……tháng……năm…… |
Công ty
Cổ phần Phát triển SJK Việt Nam chuyên nhận ký gửi, mua, bán, cho thuê
shophouse, biệt thự, cho thuê mặt bằng Embassy Garden. Quý khách hàng có nhu cầu
xin vui lòng liên hệ điện thoại: 0987.429.748
Trân trọng!